Duy !
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đệ ngũ thập……niên, …nguyệt, …nhật.
………tỉnh, ……huyện,……xã(phường), …thôn.
Tín chủ con là : ……….cung thừa phụ mẫu mệnh cập chư thúc mệnh, hiệp dữ bào đệ, tỷ muội, nội ngoại, tử, tôn, hôn, tế đẳng đồng gia gia kính bái.
Tư nhân : Lễ Vọng(ngày rằm).
Cẩn dĩ : hương đăng(hương đèn nến), trà tửu(chè rượu), quả phẩm(hoa quả), phù lưu(trầu cau), trư nhục(thịt lợn), tư thành(xôi), hàn âm(gà),tỉnh quả(bánh trái), kim ngân minh y(vàng mã), đẳng vật chi nghi(các thứ khác), cung trần bạc tế.
Kính thỉnh :
Hiển : Tiên Tổ khảo, Tiên Tổ tỷ(trên kỵ)
Cao Tổ khảo, Cao Tổ tỷ (kỵ)
Tằng Tổ khảo, Tằng Tổ tỷ (cụ)
Tổ khảo, Tổ tỷ (ông, bà)
Khảo, Tỷ (cha, mẹ)
Liệt vị chư tiên linh
Kính kỵ : tổ bá, tổ thúc, tổ cô, cập chư phụ vị, thương vong tòng tự, đồng lai hâm hưởng.
Toạ tiền viết :
Kính cẩn thưa rằng – Lễ Vọng đêm rằm. Đến vận phong đăng, Ánh trăng vằng vặc
Tuân theo lệ tục – Bát nước nén hương – Kính cẩn lạy dâng – Tôn thần, tiên tổ – Cúi trông phù hộ – Cứu khổ, trừ tai – Tiến lộc, tăng tài – Giá trai hiếu thảo – Vợ chồng hoà hảo – Vận đáo hanh thông – Sắc sắc không không – Âm dữ dương đồng – Dốc lòng cầu khẩn – Cúi xin soi tận – Ý khẩn, tâm thành – Muôn đội tôn linh.
Phục duy ! Thượng hưởng.